Chủ nhật 13/10/2024

NỘI DUNG CHÍNH

QUY CHẾ CHI TIÊU HỖ TRỢ (2011-2015)

QUY CHẾ CHI TIÊU HỖ TRỢ
nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương giai đoạn 2011 - 2015

       ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

  HỘI LH VĂN HỌC NGHỆ THUẬT                    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                                                                                                               

 

               Số:   135 /QĐ-VHNT                        Long An, ngày  07  tháng 12  năm 2012

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Về việc ban hành “Quy chế chi tiêu hỗ trợ” nguồn kinh phí

 

từ ngân sách nhà nước hỗ trợ cho hoạt động sáng tạo tác phẩm,

 

công trình văn học nghệ thuật ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương giai đoạn 2011 – 2015

 

_______________

 

 

BAN THƯỜNG VỤ HỘI LIÊN HIỆP VĂN HỌC NGHỆ THUẬT

 

 

Căn cứ Quyết định số 3415/QĐ-UBND ngày 25/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc phê duyệt Điều lệ và công nhận Ban Chấp hành Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh Long An nhiệm kỳ V (2010 - 2015);

 

Căn cứ Quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 14/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tiếp tục hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương; Hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở địa phương giai đoạn 2011 - 2015;

 

Căn cứ Thông tư số 02/2012/TTLT/BVHTTDL-BTC ngày 07/3/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương giai đoạn 2011 - 2015;

 

Căn cứ Quyết định số Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An;

 

Theo đề nghị của Văn phòng Hội,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật giai đoạn 2011 - 2015.

 

Điều 2. Quy chế có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013. Những Quy chế trước đây trái với nội dung quy chế này đều không còn giá trị.

 

Điều 3. Văn phòng Hội, các Chi hội chuyên ngành trực thuộc và toàn thể hội viên Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật tỉnh Long An chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

 

- Như Điều 3;              

 

- UBND tỉnh (thay b/c);

 

- Sở Tài chính;

 

- Kho bạc Nhà nước tỉnh LA;

 

- Ban Chấp hành Hội;

 

- Lãnh đạo Hội;

 

- Lưu: VT, VP.

 

                                                                    TM. BAN THƯỜNG VỤ

 

                                                                              CHỦ TỊCH

 

        CHỦ TỊCH

 

 

 

 

CHỦ TỊCH                                                            Nguyễn Lành     

 

       ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN               CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

  HỘI LH VĂN HỌC NGHỆ THUẬT                    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                                                                                                               

 

 

 

 

QUY CHẾ CHI TIÊU HỖ TRỢ

 

nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật ở Trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương giai đoạn 2011 - 2015

 

 

 (kèm theo Quyết định số 135 /QĐ-VHNT, ngày 07/12/2012

 

của  Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật tỉnh Long An)

 

 

 

 


Chương I

 

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi hỗ trợ

 

Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật (VHNT) từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trong các lĩnh vực văn học, mỹ thuật, âm nhạc, sân khấu, điện ảnh truyền hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, múa, văn nghệ dân gian cho các đề tài phản ảnh:

 

1. Về lịch sử, về các thời kỳ kháng chiến cứu nước, truyền thống văn hóa dân tộc.

 

2. Về công cuộc đổi mới xây dựng và bảo vệ đất nước, những nhân tố tích cực, những con người tiêu biểu trong xã hội, của thời đại.

 

3. Thiếu niên, nhi đồng, dân tộc thiểu số, nông thôn (đặc biệt là đề tài nông thôn mới).

 

4. Sự nghiệp phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội thời kỳ mới trong phạm vi toàn quốc nói chung và ở địa phương nói riêng.

 

5. Chống âm mưu diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch chống phá công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 

Điều 2. Đối tượng hỗ trợ

 

1. Các Chi hội chuyên ngành thuộc Hội Liên hiệp VHNT tỉnh Long An.

 

2. Tác giả, nhóm tác giả là hội viên Hội Liên hiệp VHNT tỉnh Long An (sau đây gọi là nhóm tác giả) trong các hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình VHNT (sau đây được gọi tắt là hoạt động sáng tạo văn học nghệ thuật) phù hợp với các đề tài đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 369/QĐ-TTg để thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của đất nước và của địa phương.

 

3. Tác giả, nhóm tác giả đã có đóng góp về VHNT, có nhiều vốn sống, đang tập trung sáng tạo tác phẩm, công trình VHNT hoặc tác giả, nhóm tác giả có khả năng sáng tạo tác phẩm, công trình VHNT được Hội đồng xét duyệt hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình VHNT (sau đây gọi tắt là Hội đồng xét duyệt hỗ trợ) của Hội Liên hiệp VHNT tỉnh thông qua.

 

4. Tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm, công trình VHNT có chất lượng cao chưa được đầu tư và được Hội đồng xét duyệt hỗ trợ của Hội thông qua, phù hợp với các mảng đề tài được quy định tại Điều 1 của Quy chế này.

 

 

Chương II

 

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

 

Điều 3. Các hoạt động được hỗ trợ

 

1. Chi đầu tư tác giả, nhóm tác giả thực hiện hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình VHNT thuộc các bộ môn chuyên ngành nêu tại Điều 1.

 

2. Đầu tư trực tiếp cho tác giả, nhóm tác giả để thực hiện hoạt động sáng tạo trong điều kiện tác phẩm, công trình đăng ký hỗ trợ chưa hoàn thành; hoặc để thực hiện công bố, quảng bá khi tác phẩm, công trình đăng ký hỗ trợ đã hoàn thành.

 

3. Chi tổ chức quảng bá tác phẩm, công trình VHNT của Hội hoặc hỗ trợ tác giả, nhóm tác giả công bố tác phẩm, công trình VHNT cá nhân hoặc tập thể dưới các hình thức in ấn xuất bản; triển lãm; thực hiện chương trình nghệ thuật.

 

4. Chi tổ chức các cuộc hội thảo, hội nghị, tọa đàm, mở lớp tập huấn nhằm nâng cao trình độ chính trị, tiếp nhận thông tin và nâng cao kỹ năng sáng tác cho hội viên, bồi dưỡng tài năng VHNT ...

 

5. Chi tổ chức các trại sáng tác, thâm nhập thực tế, nghiên cứu sưu tầm nhằm sáng tạo tác phẩm, công trình VHNT (các đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được hỗ trợ kinh phí thì không được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị nơi công tác).

 

6. Chi hỗ trợ công tác thẩm định đề cương, đánh giá, nghiệm thu và xét duyệt hỗ trợ tác phẩm, công trình VHNT.

 

7. Chi các khoản liên quan trực tiếp đến hoạt động hỗ trợ sáng tạo VHNT  và tổ chức phục vụ hội thảo, hội nghị, trại sáng tác, lớp tập huấn cùng một số hoạt động khác căn cứ vào tình hình thực tế hàng năm và các quy định hiện hành của Nhà nước.

 

8. Chi hỗ trợ liên quan trực tiếp đến hoạt động hỗ trợ sáng tạo VHNT: Mua tư liệu, tài liệu cập nhật thông tin mới phục vụ hoạt động sáng tạo VHNT; mua vật tư, thuê máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị … ; tiền công, in ấn tài liệu, photocopy, văn phòng phẩm, điện thoại, bưu phẩm …

 

Điều 4. Những trường hợp không được hỗ trợ

 

1. Không hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình VHNT có nội dung trái với các quy định tại Quyết định số 369/QĐ-TTg.

 

2. Không hỗ trợ các tác phẩm, công trình VHNT đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ hoặc cấp kinh phí thực hiện hoặc do các tổ chức, đơn vị khác tài trợ, chi trả.

 

Điều 5. Phân bổ kinh phí hỗ trợ

 

Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch hoạt động trong năm và thực tế chi năm trước, Hội phân bổ mức kinh phí hỗ trợ chung cho các chuyên ngành để triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động VHNT của từng Chi hội và các hoạt động liên quan của Hội trong phạm vi hoạt động được hỗ trợ quy định tại Điều 3.

 

Điều 6. Nguyên tắc hỗ trợ

 

1. Mỗi tác phẩm chỉ  được nhận 01 hình thức hỗ trợ.

 

2. Mỗi tác giả chỉ được nhận 01 hình thức hỗ trợ sáng tạo hoặc công bố trong năm (trừ các trường hợp hỗ trợ sáng tác thực hiện nhiệm vụ của Hội hoặc tham gia các cuộc thi từ cấp khu vực trở lên do các Hội chuyên ngành Trung ương tổ chức và do Hội phát động).

 

3.  Mỗi tác giả và nhóm tác giả không được nhận hỗ trợ hai năm liền đối với hoạt động đầu tư chiều sâu và hỗ trợ sáng tạo hoặc công bố.

 

Điều 7. Điều kiện hỗ trợ

 

Tác giả, nhóm tác giả có các tác phẩm, công trình VHNT hội đủ các điều kiện dưới đây thuộc diện được hỗ trợ trực tiếp thông qua hình thức hợp đồng ký với Thường trực Hội:

 

1. Có bản đăng ký hỗ trợ kèm theo bản thảo, tác phẩm (hoặc đề cương sáng tạo nếu chưa hoàn thành bản thảo) với nội dung đề tài phù hợp với Quyết định 369/QĐ-TTg.

 

2. Được Hội đồng Xét duyệt hỗ trợ thông qua và đề xuất.

 

3. Mức hỗ trợ: Căn cứ vào chất lượng, quy mô của tác phẩm, công trình đăng ký hỗ trợ và khả năng kinh phí cụ thể của từng năm để định ra mức hỗ trợ nhưng tối đa không quá 3.000.000 đ/tác phẩm và không quá 7.000.000 đ/công trình.

 

Điều 8. Hỗ trợ đầu tư chiều sâu tác phẩm, công trình VHNT (sau đây gọi chung là tác phẩm)

 

1. Tiêu chí xác định tác phẩm đầu tư chiều sâu:

 

a) Tác phẩm, công trình về văn hóa, lịch sử, đất nước, con người và những nhân tố phát triển của vùng đất Long An.

 

b) Quá trình sáng tạo phức tạp, công phu đòi hỏi kỹ năng sáng tạo cao; hoặc công trình, tác phẩm có giá trị cần nhiều thời gian hoặc nhiều người thực hiện.

 

2. Tiêu chí chọn lựa tác giả, nhóm tác giả để hỗ trợ đầu tư:

 

a) Đã có nhiều đóng góp về VHNT cho địa phương, đạt nhiều thành tích, giải thưởng trong tỉnh, khu vực và cả nước.

 

b) Đã có nhiều tác phẩm VHNT đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên các trang báo, web của Nhà nước.

 

c) Nhiều vốn sống, giàu kỹ năng sáng tạo.

 

d) Được Hội đồng xét duyệt hỗ trợ đề nghị đầu tư chiều sâu trực tiếp cho tác giả, nhóm tác giả.

 

3. Hình thức đầu tư: Được hỗ trợ theo hình thức hợp đồng đầu tư tác phẩm VHNT.

 

Điều 9. Chi hỗ trợ hoạt động quảng bá tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật do Hội tổ chức

 

Hoạt động quảng bá tác phẩm, công trình VHNT do Hội tổ chức dưới các hình thức in ấn tác phẩm, phát hành CD, VCD, DVD, thực hiện chương trình thơ, nhạc, kịch ... được chi theo tình hình và mặt bằng giá cả thời điểm tổ chức thực hiện phù hợp với khả năng kinh phí hiện có của Hội và hiệu quả của công tác quảng bá.

 

Điều 10. Hỗ trợ tổ chức hội thảo, hội nghị, tọa đàm, mở lớp tập huấn  trại sáng tác, thâm nhập thực tế

 

1. Quy định về thời gian tổ chức:

 

a) Tổ chức hội thảo, hội nghị, tọa đàm không quá 03 ngày.

 

b) Tổ chức các lớp tập huấn không quá 07 ngày.

 

c) Tổ chức thâm nhập thực tế không quá 15 ngày.

 

d) Tổ chức trại sáng tác không quá 20 ngày.

 

2. Các nội dung chi hỗ trợ:

 

a) Tổ chức hội thảo, hội nghị, tọa đàm, mở lớp tập huấn, trại sáng tác:

 

- Chi tiền ăn, nước uống cho các thành viên tham gia được vận dụng theo Quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An (ban hành kèm theo Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An).

 

- Chi thuê Hội trường, trang trí, thuê giữ xe, mua tư liệu, tài liệu cập nhật thông tin mới, sao chép tài liệu; thuê máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp hội thảo, hội nghị, tọa đàm, tập huấn: Thanh toán theo hợp đồng thực tế và quy định hiện hành.

 

- Chi hỗ trợ tiền thuê phương tiện đi lại, thuê nhà nghỉ cho các hội viên tham dự trại sáng tác: Thanh toán theo hợp đồng thuê xe, hóa đơn thực tế của nơi nghỉ.

 

- Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên theo quy định hiện hành của Bộ tài chính hướng dẫn việc việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước; hỗ trợ tiền thuê phương tiện đi lại cho giảng viên, báo cáo viên ngoài tỉnh theo hợp đồng thực tế.

 

- Chi thù lao viết tham luận phục vụ hội thảo, hội nghị: từ 300.000 đ đến 500.000 đ/bài.

 

- Tiền ăn, nước uống trại viên theo chế độ Hội thảo, Hội nghị hiện hành.

 

- Tiền nghỉ hội viên ở huyện về không quá 150.000đ/người.

 

- Hỗ trợ khoán chi phí thâm nhập thực tế cho các hội viên có tác phẩm đã đăng ký và được Hội đồng Xét duyệt tác phẩm thông qua.

 

b) Tổ chức thâm nhập thực tế để thực hiện kế hoạch sáng tác VHNT  được các Chi hội dự kiến và Thường trực Hội thông qua, gồm:

 

- Chi tiền thuê phương tiện đi lại, thanh toán theo hợp đồng, hóa đơn cụ thể. Trường hợp cá nhân hội viên tự túc phương tiện xe đi từ 30 km trở lên được khoán chi theo mức quy định. Giấy đi đường có dấu xác nhận của cơ quan nơi đến (hoặc của nhà nghỉ)

 

- Chi tiền ăn cho hội viên đi thâm nhập thực tế trong tỉnh không quá 70.000 đ/ngày/người, ngoài tỉnh không quá 150.000 đ/người/ngày.

 

- Chi tiền thuê phòng nghỉ: Theo tiêu chuẩn 2 người/phòng, thanh toán theo hóa đơn nơi nghỉ hoặc khoán chi trong tỉnh không quá 100.000đ/người, ngoài tỉnh không quá 200.000đ/người. Thành phố trực thuộc Trung ương  mức khoán tối đa là 300.000đ/người/ngày+đêm.

 

- Giấy đi đường có xác nhận của nơi đến hoặc nhà nghỉ.

 

 Điều 11. Chi hỗ trợ công tác tổ chức thẩm định đề cương, đánh giá, nghiệm thu tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật

 

Mức chi thù lao cho các thành viên Hội đồng thẩm định đề cương, đánh giá, nghiệm thu tác phẩm, công trình VHNT không quá 200.000 đ/ngày/thành viên hội đồng. Trường hợp thành viên tham gia thẩm định là người ngoài tỉnh thì mức chi không quá 60% mức chi cho giảng viên, báo cáo viên theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.

 

Điều 12. Chi các khoản liên quan đến hoạt động hỗ trợ sáng tạo văn học nghệ thuật

 

- Tiền in ấn tài liệu, photocopy, văn phòng phẩm, điện thoại, bưu phẩm, sách, báo, tạp chí nghiên cứu chuyên ngành phục vụ hoạt động hỗ trợ sáng tạo, thẩm định, nghiệm thu tác phẩm, công trình VHNT: Được chi theo thực tế phát sinh với hóa đơn, chứng từ hợp lệ.

 

- Chi thù lao cho Ban Tổ chức: Từ 100.000 đ đến 200.000 đ/người/ngày.

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

THĂM DÒ Ý KIẾN

Đánh giá của bạn về Website này?

Tuyệt vời

Tốt

Trung bình

Không có gì để nói

Rất xấu

THỐNG KÊ

Đang truy cậpĐang truy cập : 17


Hôm nayHôm nay : 4332

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 67967

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 10539013